1. Khái Quát Thiết Bị
Máy tạo nước ozone nồng độ thấp. Đây là máy tạo nước ozone có độ tinh khiết cao với thời gian phân hủy dài, từ khí oxy nồng độ cao được tạo ra bằng cách loại bỏ nitơ khỏi khí quyển, kết hợp sử dụng thiết bị tạo bong bóng Micro-nano.
2. Đặc Trưng Thiết Bị
o nước Ozone là dòng máy tạo khí Ozone có tiên tiến và thông dụng nhất hiện nay bởi: kiểu dáng hiện đại, dễ vận hành, khả năng ứng dụng rộng rãi, làm việc với tuổi thọ và độ bền cao. Máy tạo nước Ozone được dùng xử lý nước thải công nghiệp, xử lý tảo rêu ở tháp nước tản nhiệt, sát khuẩn, diệt mốc, tiêu độc, khử mùi, làm sạch khử vi khuẩn trái cây bằng Ozone. Phù hợp sử dụng trong công nghiệp, nhà máy chế biến, xưởng sản xuất, bếp ăn tập thể công suất lớn…
❖ Máy tạo nước Ozone có cấu tạo gồm các phần sau:
1. Vỏ máy:
Máy ozone có phần vỏ chế tạo từ vỏ SPCC sơn phủ bột tĩnh điện siêu bền, sạch đẹp.
2. Thân máy:
Thân máy chính bao gồm các bộ phận: Máy bơm, PSA, Máy nén khí, Bộ tạo khí ozone (mạch điện cao áp, ống dẫn phóng điện), Thiết bị tạo Micro-nano bubble, bảng điện.
3. Quá trình tạo nước Ozone:
3.1 Máy nén khí lấy không khí môi trường đi qua bộ lọc PSA (Pressure Swing Adsorption). Bộ lọc này sẽ lọc khí Nitơ và các khí khác ra, giữ lại khí oxy để thu được khí oxi có độ tinh khiết cao
3.2 Dòng khí oxy có độ tinh khiết cao sau khi thu được sẽ đi qua Flow Meter (Đồng hồ đo lưu lượng khí), sau đó tiếp tục được dẫn vào bộ tạo khí Ozone (Ozonzier)
3.3 Tại bộ tạo khí Ozone, các phân tử O2 tách thành phân tử O3 tạo thành khí Ozone, sau đó dẫn vào máy bơm.
3.4 Máy bơm sẽ hút nước ở đầu vào, hòa trộn với khí được cấp tại đầu ra tạo ra nước trộn khí Ozone.
3.5 Nước đã được trộn khí Ozone sẽ tiếp tục đi qua thiết bị Micro-nano bubble (Thiết bị tạo bong bóng Micro-nano) để tạo thành nước Ozone dạng bóng bóng Micro nano. Sản phẩm cuối cùng sẽ thu được nước Ozone có màu trắng đục, có thể quan sát bằng mắt thường.
4. Thông Số Kỹ Thuật
Model | WMC-200-03 | |||||||||
Kích thước | 620mm(688.7mm) x 420mm x 800mm(917mm) (đã bao gồm kích thước phần lồi) |
|||||||||
Khối lượng | 70kg | |||||||||
Lượng khí ozon tạo ra | 3.0 g/h (O3) | |||||||||
Nguyên liệu tạo khí ozone | 93%±2% @0〜3 L/min(O2-PSA) | |||||||||
Lưu lượng khí ozone | Tối đa 3 L/min | |||||||||
Nồng độ nước ozone | 1.0~3.0mg/L | |||||||||
Lượng nước ozone tạo ra | 11L/min (50Hz) | |||||||||
Thông số kỹ thuật cung cấp điện | AC Một pha 200~220V/ 50Hz-60Hz/ 600W | |||||||||
Kích thước vòi phun | Đường kính ngoài 21mm x Đường kính trong 14mm | |||||||||
Môi trường thao tác, lắp đặt | Nhiệt độ dưới 40℃, RH80%,Tránh mưa, gió, ánh nắng trực tiếp và rung lắc. |
5. Ngoại Quan Thiết Bị
6. Sơ Đồ Mạch Điện
7. Mục Đích Sử Dụng Sản Phẩm
7.1 Làm sạch không khí
Phạm vi áp dụng:
- Khử trùng, khử khuẩn trong nhà xưởng, nơi công cộng, trường học, trong nhà.
- Khử trùng, diệt nấm mốc để ngăn ngừa vi khuẩn gây bệnh, gây nhiễm trùng.
- Khử trùng nhà máy chế biến thực phẩm.
- Giữ tươi, bảo quản thực phẩm.
- Khử mùi đặc biệt, xử lý khí thải VOC, hiệu quả tốt hơn so với quang phân, chất khử mùi trang trại, nitơ amoniac…
7.2 Xử lý nước thải
Phạm vi áp dụng:
- Trong nhà hàng, căng tin, khách sạn, dùng làm sạch và khử trùng các dụng cụ ăn uống.
- Xử lý nước thô, xử lý nước máy, nước thải.
- Nuôi trồng thủy sản, Oxy hóa các hợp chất hữu cơ, rửa mặt đất bằng cách phun.
- Giải quyết khó khăn trong xử lý nước thải, khử màu và COD, nước thải xử lý của nhà máy in và nhuộm được xử lý thành không màu, xử lý nước hồ bơi, v.v.
8. Lợi thế so sánh khi xử lý nước:
Hiện nay trên thế giới, nước tinh khiết, nước tự nhiên, nước ngầm đã được sử dụng rộng rãi khử trùng bằng Ozone. Khử trùng bằng tia cực tím truyền thống nhiều tác hại và không sạch hoàn toàn. Khử trùng bằng Clo truyền thống thì Clo dư lượng tồn đọng, ô nhiễm thứ cấp nước. Dần dần chúng được thay thế bằng khử trùng Ozone, trong ứng dụng dùng Ozone lọc nước máy, tiêu chuẩn Quốc gia là độ hòa tan 0,4 mg/L trong 4 phút. Tức là giá trị CT là 1,6.
Mức độ | Nước sinh hoạt | Nước tinh khiết | Nước tự nhiên | Nước máy | Nước hồ bơi | |||
Nồng độ ozone trong nước (ppm) | 0.1~0.3 | 0.2~0.4 | 0.4~0.6 | 0.4~0.5 | 0.2~0.3 | |||
Lượng G/T được thêm vào ozone | 1~2 | 2~3 | 3~5 | 2~3 | 1~2 |
8. Khả Năng Diệt Khuẩn
Ozone có khả năng oxy hóa mạnh mẽ và được công nhận trên toàn thế giới là một chất khử trùng hiệu quả rộng rãi. Khả năng oxy hóa của nó cao hơn khí clo, khả năng khử trùng nhanh hơn 600 đến 3000 lần so với khí clo, và với nồng độ ozone trong nước ở mức 0.1 mg/L, nó có thể tiêu diệt các loại vi khuẩn thông thường như E. coli, vi khuẩn tụ cầu phân phối, vi khuẩn đậu nành, vi khuẩn Staphylococcus aureus, v.v. trong vài giây.
9. Thời Gian Tan, Phân Rã Khí Ozone
Khí Ozone dễ hòa tan trong nước. Khí Ozone hòa tan trong nước có khả năng khử trùng mạnh hơn và có thể đạt gấp 300 lần so với khí Clo. Khí Ozone rất dễ bị phân hủy thành khí oxy.
Chu kỳ phân rã của khí Ozone trong nước là khoảng 60 phút. Khí Ozone cuối cùng sẽ phân hủy thành oxy.
Khí Ozone là một chất khử trùng và diệt khuẩn an toàn và không độc hại, không gây ô nhiễm cho môi trường. Ozone bằng phản ứng tự khử, sẽ nhanh chóng thành oxy, không lo tồn dư hóa chất, không gây nguy hại đến môi trường sống xung quanh.